Điền Kinh

   GIỚI THIỆU MÔN THỂ THAO ĐIỀN KINH

Điền kinh là một tập hợp các môn thể thao cạnh tranh bao gồm đi bộ, chạy các cự ly, nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, ném lao, ném đĩa, ném búa, đẩy tạ và nhiều môn phối hợp khác.

Đặc điểm của môn Điền kinh là từ thể dục thể thao. Bất luận nội dung thi đấu lấy tốc độ và thể lực làm chủ, hay nội dung lấy sức bền làm chính thì VĐV đều phải phát huy hết khả năng của mình để đạt được thành tích cao nhất. Thành tích của VĐV là sự phản ánh kết quả của sự tập luyện, trình độ kỹ thuật, tâm lý, chiến thuật của VĐV. Thành tích Điền kinh là một tiêu chí để đánh giá sự phát triển thể thao của một nước vì thế các nước trên thế giới ngày càng coi trọng sự phát triển của Điền kinh.

Môn thể thao Điền kinh được chia làm 5 nhóm :

  1. Nhóm chạy
  2. Nhóm đi bộ
  3. Nhóm các môn nhảy
  4. Nhóm các môn ném và đẩy
  5. Nhóm các môn phối hợp

CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT SÂN ĐIỀN KINH TIÊU CHUẨN THI ĐẤU

Kích thước sân điền kinh là rất lớn và cần chính xác tới từng cm vì vậy đòi hỏi bạn cần có độ chính xác tuyệt đối. Theo đường băng tiêu chuẩn IAAF: bán kính của đường cong là 36,50 mét, chiều dài của vòng trong là 400 mét, bao gồm 2 đường thẳng và 2 góc. Tổng cộng có 8 rãnh, được gọi là “đường đua bán nguyệt tiêu chuẩn 400 mét.(kích thước sân như hình sau)

CÁC NỘI DUNG THI ĐẤU CHẠY TRONG ĐIỀN KINH

  • Chạy cư ly ngắn 100m – 200m – 400m
  • Chạy cự ly trung bình 500m đến 2000m
  • Chạy cự ly dài 3000m đến 30000m ( trong đó môn chạy 3000m – nữ, 5000m – nam và 10000m – nam )
  1. LỚP PHỦ NHỰA TỔNG HỢP ĐƯỜNG CHẠY ĐIỀN KINH CONICA – THỤY SỸ

PHỦ NHỰA TỔNG HỢP BỀ MẶT ĐƯỜNG CHẠY ĐIỀN KINH TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (IAAF)

Conica sản xuất và cung cấp một loạt các giải pháp bề mặt và hệ thống sàn. Từ bề mặt sân chơi của trẻ em, hệ thống thể thao hấp thụ va đập (lớp hoàn thiện của nhà thi đấu thể thao trong nhà, đường chạy điền kinh, tấm đệm chống sốc trên cỏ nhân tạo và bề mặt sân tennis bằng đất sét), đến lớp phủ sàn cảnh quan bằng cao su chất lượng cao và nhựa epoxy sàn công nghiệp nặng.

  1. CONIPUR SW

CẤU TẠO :

Tiêu chuẩn : IAAF DIN V 18035-6 ASTM F2157-02 EN 14877

Độ dày : 13mm

Đơn giá : ………../m2

Các lớp cấu tạo :

  • EPDM granules
  • Conipur 210
  • Conipur 203
  • SBR granules
  • Conipur 322
  • Conipur 70/74
  • Asphalt – Concrete

      2.CONIPUR SP

Tiêu chuẩn : IAAF DIN V 18035-6 ASTM F2157-02 EN 14877

Độ dày : 13mm

Đơn giá : ………../m2

Các lớp cấu tạo :

  • Conipur 216 or 217
  • EPDM granules
  • SBR or EPDM granules
  • Conipur 322
  • Conipur 70/74
  • Asphalt – Concrete

3.CONIPUR EPDM

Tiêu chuẩn : IAAF DIN V 18035-6 ASTM F2157-02 EN 14877

Độ dày : 13mm

Đơn giá : ………./m2

Các lớp cấu tạo

  • EPDM granules
  • Conipur 322
  • Conipur 70/74
  • Asphalt – Concrete

Các thành phần quan trọng :

·      Conipur 70 ( Dung môi 1 thành phần – Lớp xử lý ẩm)

Mô tả : Conipur 70 là lớp xử lý ẩm, có độ dẻo thấp và lớp lót PUR một thành phần không màu.

Phạm vị thi công : Conipur 70 được sử dụng như một lớp lót đối với các bề mặt có bitum và trên bề mặt bê tông trước khi thi công

Tính năng : Conipur 70 là chất kết dính tốt trên lớp nền, có độ dẻo thấp. Conipur 70 dễ thi công, là vật liệu phản ứng lại với độ ẩm không khí và khử chất cacbon dioxide mang lại lớp phủ bền và dẻo dai

·      Conipur 216 ( Lớp phun cấu trúc hai thành phần – không dung môi)

Mô tả : Conipur 216 là chất hai thành phần, dạng lỏng không dung môi.

Phạm vị thi công : Conipur 216 là chất liên kết tạo thành lớp phủ trên các bề mặt hạt cao su khi thi công lớp phủ tổng hợp thấm nước hoặc không thấm nước như đường chạy điền kinh hoặc sân chơi thể thao.

Tính năng : Hòa trộn với hạt EPDM kích thước 0.5-1.5mm phun lên bề mặt. Nhờ các tính năng vượt trội, Conipur 216 mang lại lớp phủ lâu bền cho bề mặt sân.Thành phần B của Conipur 216 là chất Conipur 310, được sử dụng tại công trình như một lớp liên kết cao su hoặc hạt EPDM.

·      Conipur 322 ( Chất xử lý ẩm một thành phần – Lớp kết dính PUR)

Mô tả : Conipur 322 là chất xử lý ẩm, có độ dẻo TB và là chất kết dính không màu.

Phạm vi thi công : Conipur 322 được thi công cho các hệ thống bề mặt thể thao như một chất xử lý ẩm- kết dính liên kết lớp cao su. Tùy thuộc vào loại bề mặt, các lớp này được hoàn thiện với Conipur kết dính, cấu trúc lớp phun hoặc lớp tự phẳng để chịu được thời tiết và tạo ra một lớp phủ bền lâu.

Conipur 322 cũng có thể được sử dụng cho các hạt EPDM  màu mà có thể thi công trực tiếp trên các sân bóng, sân thể thao trường hợp hoặc các đường chạy điền kinh.

Tính năng: Nhờ vào độ dẻo TB  của Conipur 322, sự pha trộn với các hạt cao su rất dễ và ngăn chặn được nước qua bề mặt. Conipur 322 cũng có thể thi công ở nhiệt độ thấp

Nhờ vào phạm vi thi công đặc biệt , Conipur 322 có thời gian sử dụng lâu dài cho phép thi công hoàn hảo các mối nối. Hiện tượng bị ố vàng khi tia UV đi qua không ảnh hưởng đến các tính năng cơ học của Conipur 322. Điều này có thể xảy ra trên lớp phủ với hạt EPDM. Các hạt màu xanh dương có thể trở thành màu xanh lá cây , hạt màu nâu có thể thành màu vàng.Sự thay đổi màu này xảy ra trong vòng những giờ hoặc ngày đầu tiên sau khi thi công và phụ thuộc vào chu kỳ của thời tiết.

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN THI ĐẤU MÔN CHẠY TRONG ĐIỀN KINH

    Dùng cho tập luyện

–       Bàn đạp xuất phát bằng thép dùng cho tập luyện ( mã S61001)

–       Bàn đạp xuất phát nhôm dùng cho tập luyện ( mã S61021)

–       Rào vượt trường học (mã S61301)

–       Rào vượt tập luyện (mã S61321)

     Dùng cho thi đấu

–       Bàn đạp xuất phát nhôm dùng cho thi đấu ( mã S61022)

–       Bàn đạp xuất phát nhôm cao cấp dùng cho thi đấu ( mã S61041)

–       Rào vượt thi đấu bằng thép, có đối trọng (mã S61322)

–       Rào vượt thi đấu nhôm (mã S61341)

–       Rào vượt chướng ngại vật thi đấu (mã S61611)

–       Rào vượt chướng ngại vật di động dùng cho thi đấu (mã S61631)

–       Xe chở bàn đạp xuất phát (mã S61801)

–       Xe chở rào vượt (mã S61806)

–       Viền đường chạy (mã S61811)

–       Bục trọng tài xuất phát (mã S61821)

–       Bảng báo số vòng chạy (mã S61831)

–       Trụ báo về đích (mã S61851)

–       Ghế trọng tài môn điền kinh, sức chứa 6 người, mặt ghế có lưng tựa (mã S61861)

–       Ghế trọng tài môn điền kinh, sức chứa 6 người, mặt ghế không có lưng tựa (mã S61862)

–       Ghế trọng tài môn điền kinh, sức chứa 8 người (mã S61866)

–       Ghế trọng tài môn điền kinh, sức chứa 8 người, mặt ghế không có lưng tựa (mã S61867)

–       Bảng led Chronoled với số cao 15cm, tầm nhìn 60cm (mã S61891)

–       Bảng led Chronoled với số cao 25cm, tầm nhìn 120cm (mã S61892)

–       Bảng led Chronoled với số cao 25cm, tầm nhìn 200cm (mã S61894)

–       Bục báo số đường chạy (mã S61901)

–       Hộp phát lệnh gỗ (mã S61906)

–       Báo lỗi xuất phát – thẻ vàng (mã S61911)

–       Báo lỗi xuất phát – thẻ đỏ (mã S61916)

–       Gậy chạy tiếp sức nhôm (mã S61956)

   CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC TRONG THI ĐẤU ĐIỀN KINH

   1.NÉM ĐĨA

Tổng quan : Môn ném đĩa đã từng là một phần của mọi Thế vận hội hiện đại. Đây cũng là một trong năm môn thi đấu khi điền kinh nữ ra mắt tại Thế vận hội Olympic 1928 ở Amsterdam.

Ném đĩa, môn thể thao trong điền kinh ( điền kinh ), trong đó một vật thể hình đĩa, được gọi là đĩa, được ném để tìm khoảng cách. Trong thi đấu hiện đại, đĩa phải được ném từ một vòng tròn có đường kính 2,5 mét (8,2 feet) và rơi trong khu vực 40 ° được đánh dấu trên mặt đất từ ​​tâm của vòng tròn.

Ném đĩa  là một môn thể thao với mục tiêu chính là ném một vật có trọng lượng nhất định theo hình tròn được gọi là đĩa, càng xa càng tốt. Thực hành này nằm trong các bài kiểm tra thực địa và bao gồm một lượt rưỡi mà vận động viên phải thực hiện trên trục riêng của mình . Nó được coi là một trong những bộ môn lâu đời nhất và có thể được tập luyện bởi cả phụ nữ và nam giới.

Hiệp hội Liên đoàn Điền kinh Quốc tế (IAAF) là cơ quan của những người quản lý các môn thể thao và tổ chức các giải vô địch thế giới khác nhau kể từ năm 1983. Nó đặt ra các quy tắc cho các trò chơi điền kinh và tổ chức các giải vô địch thế giới khác nhau hàng năm, hai năm một lần và bốn năm một lần.

Môi trường chơi ném đĩa:

–      Ném vòng tròn

–      Lồng

–      Bãi đáp

Kích thước mặt bằng phạm vi môn ném đĩa:

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NÉM ĐĨA

  • Vòng ném đĩa, đường kính 2,50m ( mã S62001)
  • Bục chắn khu vực ném đẩy ( mã S62021)
  • Vòng tạ xích, đẩy tạ đặt đồng tâm trong vòng ném đĩa ( mã S62031)
  • Vòng tạ xích, đẩy tạ đặt đồng tâm trong vòng ném đĩa ( mã S62031)
  • Lưới dùng cho lồng ném ( mã S62151)
  • Đĩa cao su, trọng lượng 2kg ( mã S62401)
  • Đĩa cao su, trọng lượng 1,6kg ( mã S62402)
  • Đĩa cao su, trọng lượng 1kg ( mã S62403)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 2kg ( mã S62421)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 1,75kg ( mã S62422)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 1,6kg ( mã S62423)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 1,5kg ( mã S62424)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 1,25kg ( mã S62425)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 1kg ( mã S62426)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 0,75kg ( mã S62427)
  • Đĩa cao su, màu sắc tùy chọn, trọng lượng 0,6kg ( mã S62428)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 2kg ( mã S62441)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 1,75kg ( mã S62442)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 1,6kg ( mã S62443)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 1,5kg ( mã S62444)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 1,25kg ( mã S62445)
  • Đĩa ném tập luyện, vành sắt, trọng lượng 1kg ( mã S62446)
  • Đĩa ném tập luyện hoặc thi đấu, trọng lượng 2kg ( mã S62451)
  • Đĩa ném tập luyện hoặc thi đấu, trọng lượng 1,75kg ( mã S62452)
  • Đĩa ném tập luyện hoặc thi đấu, trọng lượng 1,5kg ( mã S62453)
  • Đĩa ném tập luyện hoặc thi đấu, trọng lượng 1kg ( mã S62454)
  • Đĩa dùng cho thi đấu, trọng lượng 2kg ( mã S62461)
  • Đĩa dùng cho thi đấu, trọng lượng 1,75kg ( mã S62462)
  • Đĩa dùng cho thi đấu, trọng lượng 1,5kg ( mã S62463)
  • Đĩa dùng cho thi đấu, trọng lượng 1kg ( mã S62464)
  • Đĩa nguyên khối dùng cho thi đấu, trọng lượng 2kg ( mã S62471)
  • Đĩa nguyên khối dùng cho thi đấu, trọng lượng 1kg ( mã S62472)
  • Thước đo dây sắc, chiều dài 30m ( mã S62936)
  • Thước đo 50m ( mã S62937)
  • Thước đo 100m ( mã S62938)

   2.NÉM TẠ XÍCH

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NÉM TẠ XÍCH

  • Vòng ném tạ xích, đẩy tạ, đường kính 2,135m ( mã S62011)
  • Vòng tạ xích, đẩy tạ, đặt đồng tâm trong vòng ném đĩa ( mã S62031)
  • Lồng ném tạ xích, đẩy tạ ( mã S62101)
  • Bóng PVC tập ném, trọng lượng 0,08kg( mã S62221)
  • Bóng PVC tập ném, trọng lượng 0,15kg( mã S62222)
  • Bóng PVC tập ném, trọng lượng 0,12kg( mã S62223)
  • Tạ bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 3kg( mã S62301)
  • Tạ bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 4kg( mã S62302)
  • Tạ bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 5kg( mã S62303)
  • Tạ bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 6,25kg( mã S62304)
  • Tạ bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 7,26kg( mã S62305)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 1kg, đường kính 100mm ( mã S62321)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 1,5kg, đường kính 100mm ( mã S62322)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 2kg, đường kính 110mm ( mã S62323)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 3kg, đường kính 120mm ( mã S62324)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 4kg, đường kính 125mm ( mã S62325)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 5kg, đường kính 135mm ( mã S62326)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 6kg, đường kính 140mm ( mã S62327)
  • Tạ nhựa nguyên khối, trọng lượng 7,26kg, đường kính 150mm ( mã S62328)
  • Tạ chì dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 110mm ( mã S62341)
  • Tạ chì dùng cho thi đấu, trọng lượng 6,25kg, đường kính 107mm ( mã S62342)
  • Tạ chì dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 107mm ( mã S62343)
  • Tạ chì dùng cho thi đấu, trọng lượng 5,45kg, đường kính 103mm ( mã S62344)
  • Tạ chì dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 95mm ( mã S62345)
  • Tạ bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 5kg, đường kính 111mm ( mã S62351)
  • Tạ bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 118mm ( mã S62352)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 125mm ( mã S62361)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 120mm ( mã S62362)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 120mm ( mã S62363)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 5kg, đường kính 115mm ( mã S62364)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 103mm ( mã S62365)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 125mm ( mã S62366)
  • Tạ thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 3kg, đường kính 108mm ( mã S62367)
  • Tạ hợp kim thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 119mm ( mã S62371)
  • Tạ hợp kim thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 95mm ( mã S62372)
  • Tạ hợp kim thép dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 109mm ( mã S62373)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 3kg ( mã S62501)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 4kg ( mã S62502)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 6kg ( mã S62503)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho tập luyện, trọng lượng 7,26kg ( mã S62504)
  • Tạ ném bọc đồng, trọng lượng 4kg, đường kính 95mm ( mã S62541)
  • Tạ ném bọc đồng, trọng lượng 6kg, đường kính 107mm ( mã S62542)
  • Tạ ném bọc đồng, trọng lượng 7,26kg, đường kính 110mm ( mã S62543)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 3kg, đường kính 108mm ( mã S62551)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 102mm ( mã S62552)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 5kg, đường kính 115mm ( mã S62553)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 115mm ( mã S62554)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,16kg, đường kính 120mm ( mã S62555)
  • Tạ ném bằng hợp kim dùng cho thi đấu, trọng lượng 4kg, đường kính 95mm ( mã S62561)
  • Tạ ném bằng hợp kim dùng cho thi đấu, trọng lượng 5kg, đường kính 100mm ( mã S62562)
  • Tạ ném bằng hợp kim dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 107mm ( mã S62563)
  • Tạ ném bằng hợp kim dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 110mm ( mã S62564)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 5kg, đường kính 110mm ( mã S62571)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 6kg, đường kính 116mm ( mã S62572)
  • Tạ ném bằng gang dùng cho thi đấu, trọng lượng 7,26kg, đường kính 125mm ( mã S62573)
  • Dây dùng cho tạ xích thi đấu ( mã S62591)
  • Tay nắm tạ xích bằng nhôm ( mã S62596)
  • Xe chở tạ đẩy ( mã S62821)
  • Xe chở tạ xích ( mã S62861)

   3. NÉM LAO

Tổng quan : Ném lao là môn thể thao điền kinh phổ biến có mặt từ thuở sơ khai của loài người. Ngày xưa, người ta thường dùng giáo để săn thú và những người lính trên chiến trường cũng vậy để giết kẻ thù của họ. Với sự tiến hóa dần dần của nhân loại, kỹ năng này được chuyển thành một môn thể thao và ngày nay, nó được hầu hết các quốc gia trên toàn cầu chơi.

Ném Lao là ném một cấu trúc giống như ngọn giáo (về mặt kỹ thuật gọi là lao ) bằng tay không với lực tối đa để nó hạ cánh trong một khu vực đánh dấu quy định. Trò chơi được chơi ở cả nam và nữ. Cần thực hành liên tục và khả năng phán đoán góc, tốc độ và khoảng cách để chơi trò chơi này một cách hiệu quả.

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NÉM LAO

  • Lao dùng cho tập luyện, trọng lượng 0,8kg ( mã S62201)
  • Lao dùng cho tập luyện, trọng lượng 0,7kg ( mã S62202)
  • Lao dùng cho tập luyện, trọng lượng 0,6kg ( mã S62203)
  • Lao dùng cho tập luyện, trọng lượng 0,5kg ( mã S62204)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,12kg ( mã S62223)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg ( mã S62241)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,7kg ( mã S62242)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg ( mã S62243)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,5kg ( mã S62244)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,4kg ( mã S62245)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,3kg ( mã S62246)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg ( mã S62251)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,7kg ( mã S62252)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg ( mã S62253)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg, tầm ném 90m ( mã S62261)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg, tầm ném 80m ( mã S62262)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg, tầm ném 70m ( mã S62263)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,8kg, tầm ném 60m ( mã S62264)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,7kg, tầm ném 80m ( mã S62265)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,7kg, tầm ném 70m ( mã S62266)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg, tầm ném 80m ( mã S62267)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg, tầm ném 70m ( mã S62268)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg, tầm ném 60m ( mã S62269)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,6kg, tầm ném 50m ( mã S62270)
  • Lao dùng cho thi đấu, trọng lượng 0,5kg, tầm ném 40m ( mã S62271)
  • Xe chở lao ném ( mã S62801)

   4. NHẢY CAO

Nhảy cao là một nội dung trong môn điền kinh. Trong nội dung này, vận động viên cần phải nhảy qua một thanh xà ngang ở một độ cao nhất định mà không có sự hỗ trợ của bất kì dụng cụ nào.

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NHẢY CAO

  • Trụ nhảy cao trường học ( mã S63001)
  • Trụ nhảy cao tập luyện ( mã S63021)
  • Trụ nhảy cao tập luyện, đối trọng gang 20kg ( mã S63026)
  • Trụ nhảy cao thi đấu ( mã S63041)
  • Trụ nhảy cao thi đấu bằng nhôm( mã S63042)
  • Dây nhảy cao dài 5m( mã S63101)
  • Xà nhảy cao nhôm, chiều dài 4m ( mã S63111)
  • Xà nhảy cao fiberglass thi đấu, chiều dài 4m ( mã S63121)
  • Thước đo đa năng( mã S63151)
  • Nệm nhảy cao kích thước 4,0 x 1,6 x 0,3m ( mã S64003)
  • Nệm nhảy cao kích thước 4,0 x 1,6 x 0,4m ( mã S64004)
  • Nệm nhảy cao kích thước 4,0 x 1,6 x 0,5m ( mã S64005)
  • Khung đế dùng cho nệm nhảy cao ( mã S64101)
  • Xe chứa nệm nhảy cao ( mã S64301)

   5. NHẢY SÀO

Nhảy sào là một môn thể thao track and field trong đó một người sử dụng một cây gậy dài và mềm dẻo (ngày nay nó thường được làm bằng sợi thủy tinh hoặc sợi cacbon) như là một dụng cụ trợ giúp để nhảy qua một xà ngang.

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NHẢY SÀO

  • Hộp chống sào thi đấu chuẩn World Athletics ( mã S63201)
  • Trụ nhảy sào thi đấu ( mã S63301)
  • Ray trượt cho trụ nhảy sào ( mã S63331)
  • Xà nhảy sào nhôm bọc nhựa, chiều dài 4,5m ( mã S63411)
  • Xà nhảy sào fiberglass thi đấu, chiều dài 4,5m ( mã S63421)
  • Thước đo chiều cao xà nhảy sào( mã S63451)
  • Gía đỡ sào chống ( mã S63501)
  • Nệm nhảy sào thi đấu ( mã S64201)
  • Khung đế dùng cho nệm nhảy sào ( mã S64501)

   5. NHẢY XA

Nhảy xa là một nội dung thi đấu cơ bản trong môn Điền kinh thường được tổ chức ở Thế vận hội Mùa hè. Theo như tên gọi, môn này yêu cầu vận động viên nhảy xa chạy đà theo đường băng thẳng và chọn vị trí dậm nhảy cùng góc nhảy tối ưu để bật nhảy xa nhất từ vị trí ván dậm (để bảo đảm an toàn, vị trí tiếp đất là một hố cát tiêu chuẩn)

Kích thước đường chạy nhảy xa
Kích thước đường chạy nhảy xa

   THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN MÔN NHẢY XA

  • Bộ combo nhảy xa ( mã S63670)
  • Bộ combo nhảy xa ( mã S63685)
  • Khay lắp ván giậm nhảy ( mã S63701)
  • Nắp đậy khay ván giậm nhảy ( mã S63711)
  • Ván giậm nhảy thi đấu ( mã S63721)
  • Khuôn định hình chất dẻo phát hiện lỗi giậm nhảy ( mã S63731)
  • Bảng báo cự ly nhảy xa từ 4m tới 9m ( mã S63801)
  • Bảng báo cự ly nhảy xa từ 10m tới 15m ( mã S63806)
  • Bảng báo cự ly nhảy xa từ 14m tới 19m ( mã S63811)
  • Bảng đánh dấu vị trí ván giậm nhảy ( mã S63901)
  • Chất dẻo phát hiện lỗi giậm nhảy ( mã S63916)

   5. THIẾT BỊ – PHỤ KIỆN KHÁC TRONG MÔN ĐIỀN KINH

  • Băng ghế khu vực kĩ thuật, sức chứa 15 người ( mã S11075G)
  • Băng ghế vận động viên ngoài trời ( mã S36058ZZW)
  • Bục phát thưởng ( mã S61871)
  • Trụ báo gió ( mã S61881)
  • Bảng báo thành tích ( mã S61886)
  • Bảng báo cự ly cắm đất có in số ( mã S61921)
  • Bảng báo cự ly cắm đất chưa in số ( mã S61922)
  • Bảng báo cự ly đặt nổi có in số ( mã S61923)
  • Bảng báo cự ly đặt nổi có in số ( mã S61923)
  • Bảng báo cự ly đặt nổi chưa in số ( mã S61924)
  • Bộ 6 bảng đánh dấu thành tích ( mã S61925)
  • Vạch giới hạn khu vực thi đấu ( mã S61931)
  • Cờ trọng tài điền kinh ( mã S61951)
  • Thước đo dây sắt, chiều dài 30m ( mã S62936)
  • Thước đo 50m ( mã S62937)
  • Thước đo 100m ( mã S62938)
0983020320